Thủ tục nhập khẩu sắt thép là một trong những vấn đề phức tạp cho những ai bắt đầu tham gia vào lĩnh vực này, vì quy định nhập khẩu sắt thép có nhiều thông tư, văn bản của chính phủ gồm: Bộ Công thương, Bộ Khoa học và Công nghệ, các cơ quan hải quan.
Thông tư, nghị định tham khảo
- Thông tư liên tịch số 58/2015/TTLT-BCT-BKHCN ngày 31/12/2015 của Bộ Công Thương và Bộ Khoa học và Công nghệ: quy định về quản lý chất lượng thép sản xuất trong nước và thép nhập khẩu
- Quyết định 1656/QĐ-BCT: kết quả rà soát lần thứ nhất việc áp dụng biện pháp chống bán phá giá đối với một số sản phẩm thép không gỉ cán nguội nhập khẩu
- Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN và 02/2017/TT-BKHCN quy định về công bố hợp quy;
- Thông tư số 27/2012/TT-BKHCN và 07/2017/TT-BKHCN quy định về thủ tục kiểm tra nhà nước về chất lượng thép nhập khẩu.
- Thông tư 14/2017/TT-BCT bãi bỏ 12/2015/TT-BCT chế độ cấp Giấy phép nhập khẩu tự động thép.
QUY TRÌNH NHẬP KHẨU CÁC LOẠI THÉP
Căn cứ theo những quy định này thì quy trình thủ tục nhập khẩu thép sẽ gồm 4 nhóm công việc chính sau:
- Công bố tiêu chuẩn áp dụng đối với sản phẩm thép nhập khẩu
- Công bố hợp quy đối với sản phẩm thép nhập khẩu
- Kiểm tra nhà nước về chất lượng thép nhập khẩu
- Thông quan hàng hóa
I. CÔNG BỐ TIÊU CHUẨN ÁP DỤNG ĐỐI VỚI SẢN PHẨM THÉP NHẬP KHẨU
1. Đối với các loại thép được phân loại theo mã HS quy định tại Phụ lục II của Thông tư 58, tiêu chuẩn để công bố áp dụng cho thép nhập khẩu dụng thực hiện như sau:
- Trường hợp sử dụng tiêu chuẩn cơ sở để công bố áp dụng, tiêu chuẩn cơ sở đó phải có các yêu cầu kỹ thuật không được thấp hơn các yêu cầu kỹ thuật quy định tại tiêu chuẩn quốc gia tương ứng của Việt Nam.
- Trường hợp chưa có tiêu chuẩn quốc gia của Việt Nam, tiêu chuẩn cơ sở đó phải có các yêu cầu kỹ thuật không được thấp hơn các yêu cầu kỹ thuật quy định tại tiêu chuẩn quốc tế.
- Trường hợp chưa có tiêu chuẩn quốc gia của Việt Nam, của nước xuất khẩu hoặc chưa có tiêu chuẩn quốc tế thì phải đáp ứng các yêu cầu ghi tại mục 3 phần này.
(Quy định tại Khoản 4 Điều 3 Thông tư 58)
2. Đối với các loại thép phân loại theo mã HS quy định tại Phụ lục III của Thông tư 58: sử dụng tiêu chuẩn quốc gia tương ứng của Việt Nam hoặc của nước xuất khẩu để công bố
3. Tiêu chuẩn công bố phải bao gồm các chỉ tiêu cơ bản của sản phẩm thép như sau:
a. Chỉ tiêu kích thước, ngoại quan và cơ lý:
- Kích thước hình học: đường kính/chiều dày, chiều rộng; chiều dài
- Ngoại quan: bề mặt, mép cán
- Chỉ tiêu cơ lý:
+ Giới hạn chảy; giới hạn bền kéo; độ giãn dài tương đối
+ Giới hạn chảy; giới hạn bền kéo; độ giãn dài tương đối; giới hạn độ bền uốn
+ Giới hạn chảy; giới hạn bền kéo; giới hạn độ cứng; giới hạn độ bền uốn
- Đối với sản phẩm có phủ/mạ/tráng: công bố bổ sung độ dày của lớp phủ/mạ/tráng và độ bám dính.
b. Chỉ tiêu hóa học:
- Tất cả các sản phẩm thép phải thực hiện công bố hàm lượng của 05 nguyên tố hóa học C, Si, Mn, P, S
- Đối với sản phẩm thép không gỉ (rỉ) phải công bố bổ sung thêm hàm lượng của 02 nguyên tố hóa học Cr, Ni
- Đối với sản phẩm thép hợp kim phải công bố bổ sung tối thiểu hàm lượng của 01 nguyên tố hợp kim (theo chủng loại thép hợp kim do tổ chức, cá nhân đăng ký)
II. CÔNG BỐ HỢP QUY ĐỐI VỚI SẢN PHẨM THÉP NHẬP KHẨU
Mặt hàng thép thuộc danh mục hàng hóa nhóm 2 thuộc sự quản lý của Bộ KH&CN. Do đó sau khi công bố tiêu chuẩn áp dụng, bạn cần công bố hợp quy cho mặt hàng thép của mình dựa trên các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và tiêu chuẩn công bố áp dụng.
Công bố hợp quy là điều kiện bắt buộc để đăng ký kiểm tra chất lượng nhà nước về sản phẩm thép nhập khẩu.
Công bố hợp quy sản phẩm thép nhập khẩu dựa trên kết quả tự đánh giá của doanh nghiệp nhập khẩu hoặc thông qua kết quả đánh giá của tổ chức đánh giá đã đăng ký.
III. KIỂM TRA NHÀ NƯỚC VỀ CHẤT LƯỢNG THÉP NHẬP KHẨU
Dựa vào thông tư liên tịch số 58/2015/TTLT-BCT-BKHCN thông tư này do Bộ Công Thương và Bộ Khoa Học Công Nghệ phát hành để biết loại thép nào phải kiểm tra chất lượng nhà nước, loại thép nào không cần kiểm tra chất lượng.
Bạn phải dựa vào Phụ Lục 01 để biết mã hàng sắt thép miễn phí kiểm tra chất lượng, phụ lục này cũng tra theo mã HS Code.
Cụ thể các mã HS code sản phẩm thép được miễn kiểm tra chất lượng nhà nước: 7208, 7209, 7211, 7213, 7214, 7215, 7216, 7217, 7218, 7219, 7220, 7221, 7222, 7225, 7226, 7229.
Trong phần Phụ lục II của Thông tư này là những sản phẩm phải kiểm tra chất lượng nhà nước.
Tại Sao Nhà Nước Lại Có Quy Định Này
Thông thường thì người ta chia làm 2 chủng loại là thép chịu thuế tự vệ và không chịu thuế tự vệ. Những loại thép không chịu thuế tự vệ thường là những loại còn dạng thô, những loại chịu thuế tự vệ là những dòng thép gần như thành phẩm: phôi thép, thép dài, thép xây dựng hay những loại thép đã được tạo hình sẵn dùng để xây dựng nhà thép tiền chế, thép cây trong xây dựng dân dụng…
Hầu hết các loại thép tại Việt Nam nhập khẩu từ Trung Quốc. Quy định đó là để bảo vệ các doanh nghiệp và ngành thép trong nước.
Bộ hồ sơ kiểm tra chất lượng:
- Giấy đăng kí kiểm tra chất lượng nhà nước về chất lượng nhập khẩu
- Hợp đồng, Invoice, Packing list
- Bill of lading
- C/O (nếu có)
Trước khi hàng cập cảng, bạn nên tiến hành đăng kí kiểm tra chất lượng, để tránh tình trạng lưu cont, lưu bãi. Vì chờ kết quả kiểm tra chất lượng tốn khá nhiều thời gian.
IV. THÔNG QUAN HÀNG HOÁ
Sau khi hoàn thành các công việc: Công bố tiêu chuẩn áp dụng, công bố hợp quy và đăng ký KTCL nhà nước (chưa cần có kết quả KTCL), là bạn đã hoàn toàn đủ điều kiện để tiến hành làm thủ tục hải quan cho lô hàng của mình rồi nhé.
Bộ hồ sơ nộp cho cơ quan Hải quan bao gồm:
- Bản gốc giấy “Đăng ký kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa nhập khẩu” có xác nhận đăng ký của Chi cục TCĐLCL.
- Bản sao Công bố hợp quy sản phẩm thép nhập khẩu.
- Các chứng từ khác có liên quan theo quy định: Tờ khai hải quan nhập khẩu, Hợp đồng (Sales contract), Hóa đơn thương mại (Commercial invoice), Danh sách hàng hóa (Packing list), Vận đơn (Bill of Lading), Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa (Certificate of Origin).
Nếu có thắc mắc hoặc cần trợ giúp, bạn vui lòng liên hệ:
CÔNG TY TNHH TIẾP VẬN LONG VIỆT
Tòa nhà Newton, Số 38 Trương Quốc Dung, Phường 8, Quận Phú Nhuận, Hồ Chí Minh, Việt Nam
Tel: 84-28 39955851 / 853/ 857/ 792 Hotline: 0913832467
Email: binhlq@longvietlogistics.vn
Website: http://longvietlogistics.com/
- THỦ TỤC NHẬP KHẨU GỖ TỰ NHIÊN (21.02.2023)
- THỦ TỤC NHẬP KHẨU GIẤY CUỘN (13.02.2023)
- THỦ TỤC XUẤT KHẨU CÁT (25.12.2020)
- C/O LÀ GÌ? NHỮNG ĐIỀU CẦN BIẾT VỀ C/O (14.12.2020)
- THỦ TỤC NHẬP KHẨU TẤM PIN NĂNG LƯỢNG MẶT TRỜI (SOLAR PANEL) (10.12.2020)
- THỦ TỤC NHẬP KHẨU THỰC PHẨM (10.12.2020)
- THỦ TỤC NHẬP KHẨU HẠT NHỰA (09.12.2020)
- THỦ TỤC NHẬP KHẨU HOÁ CHẤT (08.12.2020)
- THỦ TỤC NHẬP KHẨU MỸ PHẨM (08.12.2020)
- THỦ TỤC XUẤT KHẨU ĐỒ NỘI THẤT GỖ (07.12.2020)